Prednisone (Theo đường uống) Prednisone (PRED-ni-sone)Điều trị nhiều loại bệnh và bệnh lý, đặc biệt là các vấn đề liên quan đến viêm. Thuốc này là một loại corticosteroid. |
Prednicot , Rayos , predniSONE Intensol |
Không nên Sử dụng Thuốc này Khi: Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Không sử dụng thuốc này nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với prednisone hoặc nếu bạn đang mang thai. |
Cách Sử dụng Thuốc Này: Thuốc nước, Thuốc viên, Thuốc viên Giải phóng Chậm - Uống thuốc theo chỉ dẫn. Liều dùng của bạn có thể cần phải thay đổi nhiều lần để tìm ra liều nào tốt nhất cho bạn.
- Tốt nhất nên uống thuốc này kèm với thức ăn hoặc sữa.
- Nuốt cả thuốc viên phóng thích chậm. Không tán vụn, bẻ hoặc nhai.
- Lường thuốc nước bằng thìa đong, ống tiêm đường uống hoặc cốc y tế có đánh dấu.
- Liều dùng bị quên: Dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã gần đến giờ uống liều dùng tiếp theo của bạn, chờ đến khi đó hãy uống liều bình thường. Không uống thêm thuốc để bù cho liều dùng bị quên.
- Bảo quản thuốc trong bao kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt, hơi ẩm và ánh nắng trực tiếp. Không làm đông thuốc nước.
|
Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh: Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược. - Cho bác sỹ biết nếu bạn sử dụng bất kỳ thuốc nào sau đây:
- Aminoglutethimide, amphotericin B, carbamazepine, cholestyramine, cyclosporine, digoxin, isoniazid, ketoconazole, phenobarbital, phenytoin, hoặc rifampin
- Thuốc chống đông máu như warfarin
- Thuốc giảm đau hoặc thuốc điều trị viêm khớp NSAID như aspirin, diclofenac, ibuprofen, naproxen, celecoxib
- Thuốc lợi tiểu (thuốc tiêu bớt nước)
- Thuốc điều trị tiểu đường
- thuốc kháng sinh phổ rộng thuộc nhóm macrolide như azithromycin, clarithromycin, erythromycin
- Estrogen, bao gồm thuốc tránh thai hoặc liệu pháp thay thế hoóc-môn
- Thuốc này có thể ảnh hưởng đến vắc xin. Hỏi bác sỹ trước khi bạn tiêm phòng cúm hoặc tiêm bất kỳ vắc xin nào khác.
|
Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này: - Sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai là không an toàn. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Cho bác sỹ của bạn biết ngay nếu bạn có thai.
- Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đang cho con bú hoặc nếu bạn có vấn đề về thận, suy tim, cao huyết áp, gần đây bị đau tim, tiểu đường, tăng nhãn áp, loãng xương, hoặc có vấn đề về tuyến giáp. Cho bác sỹ của bạn biết về bất kỳ nhiễm trùng nào bạn mắc. Cũng báo cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn bị các vấn đề về tinh thần hoặc cảm xúc (như trầm cảm) hoặc vấn đề về dạ dày hay ruột (như loét hoặc viêm túi thừa).
- Thuốc này có thể gây ra những vấn đề sau:
- Thay đổi tâm trạng hoặc hành vi
- Cao huyết áp, giữ nước, thay đổi lượng muối hoặc potassium trong cơ thể bạn
- Bệnh đục thủy tinh thể hoặc tăng nhãn áp (khi sử dụng lâu dài)
- Xương yếu hoặc loãng xương (khi sử dụng lâu dài)
- Chậm phát triển ở trẻ em (khi sử dụng lâu dài)
- Các vấn đề về cơ (với liều dùng cao, đặc biệt nếu bạn mắc chứng nhược cơ hoặc các vấn đề tương tự về cơ và thần kinh)
- Không ngừng sử dụng thuốc này đột ngột. Bác sỹ sẽ cần giảm liều dùng của bạn từ từ trước khi bạn ngừng hẳn.
- Thuốc này có thể làm cho bạn bị nhiễm trùng dễ dàng hơn. Cho bác sỹ của bạn biết ngay nếu bạn phơi nhiễm với bệnh thuỷ đậu, bệnh sởi hoặc các nhiễm trùng khác. Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đã bị nhiễm trùng trầm trọng trong quá khứ như bệnh lao hoặc mụn rộp.
- Cho bác sỹ của bạn biết về bất kỳ căng thẳng hoặc lo âu nào khác trong cuộc sống. Có thể cần thay đổi liều dùng của bạn trong một thời gian ngắn.
- Nói cho bác sỹ hoặc nha sỹ đang điều trị cho bạn biết bạn đang dùng thuốc này. Thuốc này có thể ảnh hưởng đến một số kết quả xét nghiệm y khoa nhất định.
- Để thuốc xa tầm với của trẻ em. Không bao giờ chia sẻ thuốc với bất kỳ người nào.
|
Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này: Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây: - Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
- Tàn nhang sẫm màu, thay đổi màu da, ớn lạnh, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, sụt cân
- Trầm cảm, suy nghĩ, cảm xúc hoặc hành vi bất thường, khó ngủ
- Sốt, lạnh, ho, đau họng và đau nhức cơ thể
- Đau cơ hoặc yếu cơ
- Tăng cân nhanh, sưng tấy ở tay, mắt cá chân hoặc bàn chân
- Đau bụng dữ dội, buồn nôn, nôn, hoặc phân màu đỏ hoặc đen
- Thay đổi da hoặc có khối u
- Khó nhìn, đau mắt, đau đầu
Nếu bạn phát hiện thấy có những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn sau đây, hãy nói chuyện với bác sỹ của mình: - Cảm giác thèm ăn tăng dần
- Mặt phù hoặc sưng húp
- Tăng cân ở vùng cổ, lưng trên, ngực, mặt hoặc thắt lưng
|
Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết. Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088 |