Sulfasalazine (Theo đường uống) Sulfasalazine (sul-fa-SAL-a-zeen)Điều trị viêm loét đại tràng và viêm khớp dạng thấp. |
Azulfidine , Azulfidine Entabs , Sulfazine |
Không nên Sử dụng Thuốc này Khi: Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Không sử dụng thuốc nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với sulfasalazine, thuốc sunfa hay bất kỳ thuốc salicylate nào, nếu bạn bị khó tiểu tiện hay đại tiện hoặc rối loạn chuyển hóa porphyrin. |
Cách Sử dụng Thuốc Này: Thuốc viên, Thuốc viên bao - Uống thuốc theo chỉ dẫn. Liều dùng của bạn có thể cần phải thay đổi nhiều lần để tìm ra liều nào tốt nhất cho bạn.
- Tốt nhất nên uống thuốc sau khi ăn, các lần uống cách nhau đều đặn trong ngày. Cố gắng không để 2 liều cách nhau quá 8 tiếng, kể cả vào ban đêm.
- Thuốc viên bao: Nuốt cả viên thuốc. Không tán vụn, bẻ hoặc nhai.
- Uống thêm nước để bạn sẽ đi tiểu nhiều lần hơn và giúp phòng tránh các vấn đề về thận.
- Duy trì sử dụng thuốc này trong toàn bộ thời gian điều trị, ngay cả khi bạn cảm thấy khá hơn sau một vài liều dùng đầu tiên.
- Nếu bạn đang sử dụng thuốc này để điều trị viêm khớp dạng thấp, có thể phải mất 4 đến 12 tuần bạn mới bắt đầu cảm thấy khá hơn.
- Liều dùng bị quên: Dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã gần đến giờ uống liều dùng tiếp theo của bạn, chờ đến khi đó hãy uống liều bình thường. Không uống thêm thuốc để bù cho liều dùng bị quên.
- Bảo quản thuốc trong bao kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt, hơi ẩm và ánh nắng trực tiếp.
|
Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh: Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược. - Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của sulfasalazine. Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng digoxin hoặc thuốc bổ sung axit folic.
|
Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này: - Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú hoặc nếu bạn bị bệnh thận, bệnh gan, khó tiểu tiện, bệnh suyễn, có vấn đề về máu hoặc tủy hay bệnh về men có tên là suy giảm glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD).
- Thuốc này có thể làm giảm lượng tinh trùng được sản xuất ở nam giới và ảnh hưởng đến khả năng có con khi sử dụng thuốc. Nếu bạn là nam giới dự định có con, hãy trao đổi với bác sỹ trước.
- Thuốc này có thể gây ra những vấn đề sau.
- Tổn thương gan
- Thiếu máu trầm trọng hoặc các rối loạn về máu khác
- Nhiễm trùng
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng , đặc biệt là phản ứng về da
- Da hoặc nước tiểu của bạn chuyển sang màu cam hoặc màu vàng khi bạn sử dụng thuốc này. Điều này là bình thường và không có gì phải lo lắng.
- Bác sỹ của bạn sẽ làm các xét nghiệm trong những lần thăm khám định kỳ để kiểm tra tác dụng của thuốc này. Thực hiện đầy đủ các cuộc hẹn gặp với bác sỹ.
- Để thuốc xa tầm với của trẻ em. Không bao giờ chia sẻ thuốc với bất kỳ người nào.
|
Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này: Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây: - Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
- Phồng rộp, tróc vảy hoặc nổi mụn đỏ trên da
- Nước tiểu sẫm màu hoặc phân nhạt màu, buồn nôn, nôn, mất cảm giác thèm ăn, đau bụng, da hoặc mắt vàng
- Sốt, lạnh, ho, đau họng, da tái và đau nhức cơ thể
- Nổi mẩn trầm trọng hoặc đau, đặc biệt có kèm sốt
- Hạch bạch huyết sưng tấy, đau hoặc mềm ở cổ, nách hoặc háng
- Ra máu, bầm tím hoặc yếu bất thường
Nếu bạn phát hiện thấy có những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn sau đây, hãy nói chuyện với bác sỹ của mình: - Đau đầu hoặc chóng mặt
- Tiêu chảy nhẹ, buồn nôn, nôn, mất cảm giác thèm ăn hoặc đau bụng (trong nhiều hơn một vài ngày)
|
Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết. Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088 |