Lithium (Theo đường uống) Lithium (LITH-ee-um)Điều trị và giúp phòng tránh vui buồn thất thường khi bị rối loạn cảm xúc lưỡng cực. |
Lith-Oro , Lithate , Lithobid |
Không nên Sử dụng Thuốc này Khi: Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Không sử dụng nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với lithium hoặc nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Không cho trẻ dưới 12 tuổi uống thuốc viên phóng thích chậm. |
Cách Sử dụng Thuốc Này: Viên nang, Thuốc nước, Thuốc viên, Thuốc viên có Tác dụng Lâu dài - Uống thuốc theo chỉ dẫn. Liều dùng của bạn có thể cần phải thay đổi nhiều lần để tìm ra liều nào tốt nhất cho bạn.
- Có nhiều dạng lithium khác nhau. Mỗi loại được sử dụng với liều khác nhau và vào những thời điểm khác nhau trong ngày. Không đổi thuốc bạn dùng khi chưa hỏi ý kiến bác sỹ.
- Thuốc nước: Lường thuốc nước bằng thìa đong, ống tiêm đường uống hoặc cốc y tế có đánh dấu.
- Viên nang, thuốc viên hoặc thuốc viên phóng thích chậm: Nuốt hết viên thuốc. Không tán vụn, bẻ hoặc nhai.
- Chỉ sử dụng biệt dược của thuốc mà bác sỹ của bạn kê toa. Các biệt dược khác có thể không có tác dụng như nhau.
- Liều dùng bị quên: Dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã gần đến giờ uống liều dùng tiếp theo của bạn, chờ đến khi đó hãy uống liều bình thường. Không uống thêm thuốc để bù cho liều dùng bị quên.
- Bảo quản thuốc trong bao kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt, hơi ẩm và ánh nắng trực tiếp.
|
Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh: Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược. - Một số thức ăn và thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của thuốc này. Cho bác sỹ biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ thuốc nào sau đây:
- Acetazolamide, carbamazepine, fluoxetine, methyldopa, metronidazole, phenytoin, potassium iodide, natri bicarbonate, theophylline
- Thuốc kháng axit
- Thuốc điều trị huyết áp
- Thuốc lợi tiểu (thuốc tiêu bớt nước)
- Thuốc điều trị trầm cảm (bao gồm paroxetine)
- Thuốc điều trị bệnh tâm thần (bao gồm haloperidol)
- Thuốc giảm đau hoặc thuốc điều trị viêm khớp NSAID (bao gồm celecoxib, ibuprofen, indomethacin, naproxen, piroxicam)
|
Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này: - Sử dụng thuốc này trong thời gian mang thai là không an toàn. Thuốc có thể gây hại cho thai nhi. Cho bác sỹ của bạn biết ngay nếu bạn có thai.
- Cho bác sĩ của bạn biết nếu bạn có vấn đề về thận, bệnh tim hoặc bệnh mạch máu (bao gồm hội chứng Brugada), vấn đề về não hoặc thần kinh hoặc vấn đề về tuyến giáp.
- Thuốc này có thể gây ra những vấn đề sau:
- Ngộ độc lithium
- Các vấn đề về tim
- Các vấn đề về thận
- Hội chứng bệnh não (vấn đề về não)
- Nói cho bác sỹ hoặc nha sỹ nào đang điều trị cho bạn biết bạn đang uống thuốc này.
- Thuốc này có thể làm bạn chóng mặt hoặc buồn ngủ. Không lái xe hoặc làm các công việc nguy hiểm cho đến khi bạn biết thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
- Bác sỹ của bạn sẽ làm các xét nghiệm trong những lần thăm khám định kỳ để kiểm tra tác dụng của thuốc này. Thực hiện đầy đủ các cuộc hẹn gặp với bác sỹ.
- Để thuốc xa tầm với của trẻ em. Không bao giờ chia sẻ thuốc với bất kỳ người nào.
|
Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này: Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây: - Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
- Thay đổi về lượng hoặc số lần đi tiểu
- Lú lẫn, khó khăn trong đi lại hoặc giữ thăng bằng, chuyển động cơ không thể kiểm soát
- Tiêu chảy, nôn, run tay chân hoặc buồn ngủ
- Nhịp tim nhanh, mạnh hoặc không đều
- Sốt
- Đầu choáng váng hoặc ngất
- Mệt mỏi hoặc ốm yếu bất thường
Nếu bạn phát hiện thấy có những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn sau đây, hãy nói chuyện với bác sỹ của mình: - Buồn nôn nhẹ
- Hơi khát nước
|
Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết. Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088 |