MOBILE VIEW  | 
Document View > Levofloxacin (Oral) (Liquid, Tablet)

Levofloxacin (Oral) (Liquid, Tablet)

Levofloxacin (Theo đường uống)
Levofloxacin (lee-voe-FLOX-a-sin)Điều trị nhiễm trùng. Thuốc này là kháng sinh thuộc nhóm quinolone.
Levaquin

Không nên Sử dụng Thuốc này Khi:
Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Không dùng thuốc nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với levofloxacin hoặc các thuốc tương tự.

Cách Sử dụng Thuốc Này:
Thuốc nước, Thuốc viên

  • Bác sỹ của bạn sẽ cho bạn biết lượng thuốc cần dùng. Không dùng nhiều hơn lượng được chỉ dẫn. Uống thuốc vào cùng thời điểm mỗi ngày.
  • Thuốc viên: Uống cùng hoặc không cùng với thức ăn.
  • Thuốc nước: Uống thuốc trước khi ăn 1 giờ hoặc sau khi ăn 2 giờ. Lường thuốc nước bằng thìa đong, ống tiêm đường uống hoặc cốc y tế có đánh dấu.
  • Uống tất cả thuốc trong toa thuốc của bạn để điều trị nhiễm trùng, ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn sau vài liều thuốc đầu tiên.
  • Uống thêm nước để bạn sẽ đi tiểu nhiều lần hơn và giúp phòng tránh các vấn đề về thận.
  • Thuốc này cần đi kèm với Hướng dẫn Sử dụng thuốc. Hỏi dược sỹ về một bản sao nếu bạn không có.
  • Liều dùng bị quên: Dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã gần đến giờ uống liều dùng tiếp theo của bạn, chờ đến khi đó hãy uống liều bình thường. Không uống thêm thuốc để bù cho liều dùng bị quên.
  • Bảo quản thuốc trong bao kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt, hơi ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh:
Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

  • Một số thức ăn và thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của levofloxacin. Cho bác sỹ biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ thuốc nào sau đây:
    • Theophylline
    • Thuốc chống đông máu (bao gồm warfarin)
    • Thuốc điều trị tiểu đường
    • Thuốc điều trị các vấn đề về nhịp tim (trong đó có amiodarone, procainamide, quinidine, sotalol)
    • Thuốc giảm đau hoặc thuốc điều trị viêm khớp NSAID (bao gồm aspirin, celecoxib, diclofenac, ibuprofen, naproxen)
    • Thuốc chứa steroid (trong đó có hydrocortisone, methylprednisolone, prednisone)
  • Dùng levofloxacin ít nhất 2 giờ trước hoặc 2 giờ sau khi dùng thuốc kháng axit chứa chất bổ sung magiê, nhôm, kẽm hoặc sắt, sucralfate hoặc didanosine.

Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này:

  • Cho bác sỹ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, hoặc nếu bạn mắc bệnh thận, bệnh gan, bệnh tiểu đường, bệnh tim, chứng nhược cơ hoặc tiền sử mắc các vấn đề về nhịp tim (như hội chứng kéo dài QT) hoặc co giật. Cho bác sỹ biết nếu bạn đă từng mắc các vấn đề về khớp hoặc dây chằng, bao gồm viêm khớp dạng thấp hoặc nếu bạn đă từng cấy ghép nội tạng.
  • Thuốc này có thể gây ra những vấn đề sau:
    • Viêm gân và đứt dây chằng (có thể xảy ra sau khi hoàn thành điều trị)
    • Tổn thương gan
    • Tổn thương dây thần kinh ở tay hoặc chân
    • Thay đổi nhịp tim
    • Thay đổi về mức đường huyết
  • Thuốc này có thể làm bạn thấy chóng mặt hoặc đầu choáng váng. Không lái xe hoặc làm các công việc nguy hiểm cho đến khi bạn biết thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
  • Thuốc này có thể gây tiêu chảy. Gọi cho bác sỹ của bạn nếu bệnh tiêu chảy trở nên trầm trọng, không ngừng hoặc có máu. Không uống bất kỳ thuốc nào để cầm tiêu chảy cho đến khi bạn đã trao đổi với bác sỹ của mình. Bạn có thể bị tiêu chảy 2 tháng hoặc lâu hơn sau khi dừng uống thuốc này.
  • Nói cho bác sỹ hoặc nha sỹ đang điều trị cho bạn biết bạn đang dùng thuốc này. Thuốc này có thể ảnh hưởng đến một số kết quả xét nghiệm y khoa nhất định.
  • Thuốc này có thể làm da bạn nhạy cảm hơn với ánh nắng mặt trời. Bôi kem chống nắng. Không sử dụng đèn chiếu hoặc ghế nằm phơi nắng.
  • Gọi cho bác sỹ của bạn nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc trầm trọng hơn.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ em. Không bao giờ chia sẻ thuốc với bất kỳ người nào.

Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này:
Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
  • Phồng rộp, tróc vảy, nổi mụn đỏ trên da
  • Thay đổi về lượng hoặc số lần đi tiểu
  • Nước tiểu sẫm màu hoặc phân nhạt màu, buồn nôn, nôn, mất cảm giác thèm ăn, đau bụng, da hoặc mắt vàng
  • Tiêu chảy có thể có máu
  • Ngất, chóng mặt hoặc đầu choáng váng
  • Nhịp tim nhanh, chậm hoặc không đều, đau ngực
  • Cảm giác tê, đau nhói hoặc đau rát ở bàn tay, cánh tay, cẳng chân hoặc bàn chân
  • Đau, cứng cơ, sưng tấy hoặc bầm tím quanh mắt cá chân, cẳng chân, vai hoặc khớp khác
  • Co giật, đau đầu trầm trọng, có ý nghĩ hoặc hành vi bất thường, khó ngủ, cảm thấy lo âu, lú lẫn hoặc trầm cảm, nhìn thấy, nghe thấy hoặc cảm thấy những thứ không có thực
  • Ra máu, bầm tím hoặc yếu bất thường

Nếu bạn phát hiện thấy có những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn sau đây, hãy nói chuyện với bác sỹ của mình:

  • Đau đầu nhẹ hoặc buồn nôn

Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết.
Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088