MOBILE VIEW  | 
Document View > Lansoprazole (Oral) (Capsule, Delayed Release, Liquid, Packet, Tablet Disintegrating, Delayed Release)

Lansoprazole (Oral) (Capsule, Delayed Release, Liquid, Packet, Tablet Disintegrating, Delayed Release)

Lansoprazole (Theo đường uống)
Lansoprazole (lan-SOE-pra-zole)Điều trị loét dạ dày, thực quản tổn thương, bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và mức axit cao trong dạ dày. Thuốc này là chất ức chế bơm proton (PPI).
First-Lansoprazole , Heartburn Treatment 24 Hour , Prevacid , Prevacid SoluTab , Prevpac , Rite Aid Lansoprazole , Topcare Lansoprazole , Triple Therapy

Không nên Sử dụng Thuốc này Khi:
Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Không sử dụng nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với lansoprazole.

Cách Sử dụng Thuốc Này:
Viên nang Phóng thích Chậm, Thuốc nước, Thuốc gói, Thuốc viên Nghiền nhỏ, Giải phóng chậm

  • Bác sỹ của bạn sẽ cho bạn biết lượng thuốc cần dùng. Không dùng nhiều hơn lượng được chỉ dẫn.
  • Tuân theo hướng dẫn trên nhãn thuốc nếu bạn đang sử dụng thuốc này mà không có toa thuốc.
  • Uống thuốc này trước khi ăn và trong toàn bộ thời gian điều trị, ngay cả khi bạn bắt đầu cảm thấy khỏe hơn sau vài ngày.
  • Viên nang: Nuốt cả viên nang. Không bẻ, nghiền hoặc nhai thuốc.
    • Nếu bạn không thể nuốt viên nang, bạn có thể mở viên nang và đổ thuốc vào 1 thìa cà phê táo xay, bánh pút-đinh Ensure®, phó mát làm từ sữa đã gạn kem, sữa chua hoặc nước ép lê. Bạn cũng có thể dùng 1/4 cốc (60 millilit [mL]) nước ép táo, nước ép cam hoặc nước ép cà chua. Nuốt ngay hỗn hợp này ngay mà không cần nhai. Nếu bạn dùng nước ép, đổ thêm vào cốc 2 lần nước ép nữa và uống để đảm bảo rằng bạn uống đủ liều.
    • Chuẩn bị cho ống nuôi:
      • Mở viên nang và trộn thuốc với 40 mL nước ép táo. Không sử dụng bất kỳ loại nước nào khác.
      • Bơm hoặc đổ hỗn hợp vào ống.
      • Xả ống bằng nước ép táo để đảm bảo dùng đủ liều dùng.
  • Thuốc viên: Lau khô tay trước khi cầm viên thuốc. Không nghiền, nhai, bẻ hoặc cắt viên thuốc. Đặt thuốc lên lưỡi và để thuốc tan ra. Khi viên thuốc tan, hãy nuốt ngay lập tức.
    • Để chuẩn bị cho ống tiêm qua đường miệng:
      • Đặt viên thuốc vào ống tiêm qua đường miệng. Thêm 4 mL nước vào 15 milligam (mg) thuốc viên hoặc 10 mL nước vào 30 mg thuốc viên.
      • Lắc nhẹ ống tiêm cho đến khi thuốc viên tan.
      • Uống hỗn hợp này trong vòng 15 phút.
      • Để đảm bảo uống đủ liều dùng, đổ thêm nước vào ống tiêm. Dùng 2 mL nước cho 15 mg thuốc viên hoặc 5 mL cho 30 mg thuốc viên. Lắc nhẹ ống tiêm và đưa hỗn hợp vào miệng.
    • Chuẩn bị cho ống nuôi:
      • Đặt viên thuốc vào ống tiêm. Thêm 4 mL nước cho 15 mg thuốc viên hoặc 10 mL cho 30 mg thuốc viên.
      • Lắc nhẹ ống tiêm cho đến khi thuốc viên tan.
      • Bơm hoặc đổ hỗn hợp vào ống trong vòng 15 phút.
      • Đổ thêm vào ống tiêm 5 mL nước và lắc nhẹ. Xả ống bằng nước để đảm bảo dùng đủ liều dùng.
  • Thuốc này cần đi kèm với Hướng dẫn Sử dụng thuốc. Hỏi dược sỹ về một bản sao nếu bạn không có.
  • Liều dùng bị quên: Dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã gần đến giờ uống liều dùng tiếp theo của bạn, chờ đến khi đó hãy uống liều bình thường. Không uống thêm thuốc để bù cho liều dùng bị quên.
  • Bảo quản thuốc trong bao kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt, hơi ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh:
Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

  • Lansoprazole ảnh hưởng đến tiêu hóa và có thể ngăn cản tác dụng của các thuốc khác. Cho bác sỹ biết nếu bạn cũng đang sử dụng bất kỳ thuốc nào sau đây:
    • Ampicillin, atazanavir, digoxin, erlotinib, ketoconazole, methotrexate, mycophenolate mofetil, nelfinavir, tacrolimus, theophylline
    • Thuốc chống đông máu (như warfarin)
    • Thuốc lợi tiểu (thuốc tiêu bớt nước)
    • Thuốc bổ sung sắt
  • Nếu bạn cũng uống sucralfate, bạn hãy uống lansoprazole 30 phút trước khi uống sucralfate.

Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này:

  • Báo cho bác sỹ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú hoặc nếu bạn bị bệnh gan, loãng xương hoặc phenylketon niệu (PKU).
  • Thuốc này có thể gây ra những vấn đề sau:
    • Các vấn đề về thận
    • Lượng magiê hoặc vitamin B12 trong máu thấp
    • Tăng nguy cơ gãy xương ở hông, cổ tay hoặc xương sống
  • Thuốc này có thể gây tiêu chảy. Gọi cho bác sỹ của bạn nếu bệnh tiêu chảy trở nên trầm trọng, không ngừng hoặc có máu. Không uống bất kỳ thuốc nào để cầm tiêu chảy cho đến khi bạn đã trao đổi với bác sỹ của mình. Bạn có thể bị tiêu chảy 2 tháng hoặc lâu hơn sau khi dừng uống thuốc này.
  • Nói cho bác sỹ hoặc nha sỹ đang điều trị cho bạn biết bạn đang dùng thuốc này. Thuốc này có thể ảnh hưởng đến một số kết quả xét nghiệm y khoa nhất định.
  • Bác sỹ sẽ kiểm tra tiến triển và tác dụng của thuốc này trong những lần thăm khám định kỳ. Thực hiện đầy đủ các cuộc hẹn gặp với bác sỹ.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ em. Không bao giờ chia sẻ thuốc với bất kỳ người nào.

Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này:
Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
  • Phồng rộp, tróc vảy, nổi mụn đỏ trên da
  • Sốt, đau khớp, sưng tấy cơ thể, tăng cân bất thường, thay đổi mức độ hoặc số lần đi tiểu
  • Động kinh, chóng mặt, nhịp tim nhanh hoặc không đều, chuột rút hoặc co cơ
  • Tiêu chảy nghiêm trọng không dứt, đau bụng, sốt

Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết.
Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088