MOBILE VIEW  | 
Document View > Silver Sulfadiazine (Topical) (Cream)

Silver Sulfadiazine (Topical) (Cream)

(THERMAZENE)
Bạc Sulfadiazin (Trên da)
Bạc Sulfadiazin (SIL-ver sul-fa-DYE-a-zeen)Ngăn ngừa và điều trị nhiễm trùng da ở những bệnh nhân bị bỏng nghiêm trọng.
SSD , Silvadene , Thermazene

Không nên Sử dụng Thuốc này Khi:
Không sử dụng thuốc này nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với bạc sulfadiazin. Không sử dụng thuốc cho phụ nữ mang thai sắp sinh, trẻ sinh non hoặc trẻ sơ sinh từ 2 tháng tuổi trở xuống.

Cách Sử dụng Thuốc Này:
Kem bôi

  • Bác sỹ của bạn sẽ cho bạn biết lượng thuốc cần dùng. Không dùng nhiều hơn lượng được chỉ dẫn.
  • Chỉ dùng thuốc này cho da của bạn. Rửa sạch ngay lập tức nếu thuốc dính lên vết cắt hoặc vết cào xước. Không để thuốc dính vào mắt, mũi hay miệng.
  • Rửa tay bằng xà phòng và nước trước và sau khi bạn sử dụng thuốc này.
  • Trước khi dùng kem bôi, làm sạch da chết hoặc vảy từ vết thương do bỏng.
  • Đeo găng tay vô trùng khi bôi thuốc này.
  • Bôi một lớp kem mỏng lên vết thương. Bạn có thể che vết thương bằng băng nếu cần.
  • Luôn giữ sạch khu vực vết thương và bôi thuốc đầy đủ.
  • Nếu kem bị trôi khi tắm hoặc khi làm việc khác, hãy rửa sạch vết thương lần nữa và bôi nhiều kem hơn lên vết thương.
  • Để giúp làm sạch hoàn toàn nhiễm trùng da và nhiễm trùng do bỏng, hãy tiếp tục sử dụng thuốc trong toàn bộ thời gian điều trị. Bạn nên tiếp tục sử dụng thuốc này cho đến khi vùng bị bỏng lành hoặc khi vùng bị bỏng sẵn sàng ghép mô da.

Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh:
Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

  • Nói cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn cũng đang sử dụng cimetidine (Tagamet®).
  • Không được dùng mỹ phẩm hay sản phẩm chăm sóc da trên khu vực da được điều trị.

Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này:

  • Nói cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú hoặc bạn đang mắc bệnh thận, bệnh gan hay gặp vấn đề về men gọi là suy giảm glucose-6-phosphate dehydrogenase (G6PD).
  • Thuốc này là một loại thuốc sunfa (sunfamit). Hiếm khi thấy kem bôi này có thể gây ra những tác dụng phụ với thuốc sunfa đường uống. Kem bôi này đi kèm với các phản ứng dị ứng. Hỏi ý kiến bác sỹ của bạn ngay nếu bạn bị phồng rộp da, tróc vảy da, nổi mẩn đỏ trên da hoặc những triệu chứng nghiêm trọng khác (như chảy máu bất thường, bầm tím hoặc yếu).
  • Nếu vết thương bỏng của bạn không lành hoặc nếu chúng trở nên trầm trọng hơn, hãy gọi cho bác sỹ của bạn.
  • Nói cho bác sỹ hoặc nha sỹ đang điều trị cho bạn biết bạn đang dùng thuốc này. Thuốc này có thể ảnh hưởng đến một số kết quả xét nghiệm y khoa nhất định.
  • Không dùng thuốc này để điều trị vấn đề về da mà bác sỹ của bạn chưa kiểm tra.

Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này:
Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
  • Phồng rộp, tróc vảy hoặc nổi mụn đỏ trên da
  • Thay đổi về lượng hoặc số lần đi tiểu
  • Sốt, lạnh, ho, đau họng và đau nhức cơ thể
  • Chảy máu bất thường, bầm tím, yếu

Nếu bạn phát hiện thấy có những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn sau đây, hãy nói chuyện với bác sỹ của mình:

  • Thay đổi màu da
  • Nổi mẩn nhẹ
  • Cảm giác khó chịu ở da khi đi trong nắng

Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết.
Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088