MOBILE VIEW  | 
Document View > Sumatriptan (Injection) (Injectable)

Sumatriptan (Injection) (Injectable)

(ZEMBRACE SYMTOUCH)
Sumatriptan (Theo đường tiêm)
Sumatriptan (soo-ma-TRIP-tan)Điều trị chứng đau nửa đầu và đau đầu từng chùm.
Imitrex , Imitrex STATdose , Imitrex Statdose Refill , Imitrex Statdose System , Sumavel Dosepro , Zembrace Symtouch

Không nên Sử dụng Thuốc này Khi:
Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Không sử dụng thuốc này nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với sumatriptan. Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn bị bệnh gan nặng, nếu bạn bị đau tim hoặc đột quỵ.

Cách Sử dụng Thuốc Này:
Có thể tiêm

  • Bác sỹ của bạn sẽ kê đơn liều dùng chính xác dành cho bạn và cho bạn biết tần suất bạn nên tiêm thuốc này. Thuốc này được tiêm dưới da. Thuốc thường được tiêm ở bụng, đùi hoặc bắp tay.
  • Thuốc này có 3 dạng. Bạn có thể sử dụng lọ thuốc một liều, ống tiêm đóng sẵn thuốc, hoặc dụng cụ tiêm tự động đóng sẵn thuốc.
  • Y tá hoặc nhà cung cấp dịch vụ chăm sóc sức khỏe khác sẽ cung cấp cho bạn thuốc này.
  • Có thể bạn sẽ được chỉ dẫn cách tự tiêm thuốc tại gia. Đảm bảo bạn hiểu tất cả chỉ dẫn trước khi tự tiêm. Không sử dụng thuốc với liều lượng và số lần nhiều hơn so với chỉ định của bác sỹ.
  • Nếu bạn đau đầu trở lại hoặc chưa khỏi đau hoàn toàn, hãy đợi ít nhất 1 giờ trước khi sử dụng liều dùng khác. Nếu bạn cảm thấy cần dùng thuốc nhiều hơn 2 lần một ngày, hãy gọi cho bác sỹ.
  • Bạn sẽ được chỉ các vùng cơ thể có thể tiêm được. Mỗi lần tự tiêm, bạn nên tiêm vào vùng cơ thể khác. Theo dõi vùng đã tiêm để đảm bảo các vùng cơ thể được tiêm luân phiên.
  • Sử dụng kim tiêm và ống tiêm mới cho mỗi lần tiêm thuốc.
  • Không sử dụng nếu thuốc đổi màu hoặc bị đục.
  • Đọc và tuân theo hướng dẫn dành cho bệnh nhân kèm theo thuốc này. Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào.
  • Chỉ sử dụng sumatriptan khi bạn đau nửa đầu. Thuốc này không được sử dụng trong lịch uống thuốc bình thường.
  • Nếu bạn để thuốc ở nhà, hãy bảo quản thuốc ở nhiệt độ phòng, tránh xa nguồn nhiệt, nơi ẩm ướt và ánh sáng trực tiếp.
  • Vứt bỏ kim tiêm đã sử dụng trong hộp cứng đóng kín mà kim không thể đâm xuyên. Giữ hộp này tránh xa trẻ em và vật nuôi.

Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh:
Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

  • Không sử dụng thuốc này nếu bạn uống thuốc điều trị chứng đau nửa đầu khác trong 24 giờ như thuốc triptan hoặc thuốc từ nấm cựa gà khác. Các thuốc này bao gồm almotriptan, dihydroergotamine, eletriptan, ergotamine, frovatriptan, methysergide, rizatriptan hoặc zolmitriptan.
  • Không dùng thuốc này nếu bạn đã sử dụng chất ức chế MAO trong 14 ngày qua.
  • Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn đang sử dụng thuốc điều trị trầm cảm.

Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này:

  • Cho bác sỹ biết nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú, nếu bạn bị bệnh thận, bệnh gan, tiểu đường, cao huyết áp, mức cholesterol cao hoặc có tiền sử bị co giật. Cho bác sỹ của bạn biết nếu bạn có tiền sử gia đình về bệnh tim, tiền sử các vấn đề về tuần hoàn máu (như bệnh mạch máu ngoại biên) hoặc nếu bạn hút thuốc.
  • Thuốc này có thể gây ra những vấn đề sau:
    • Nguy cơ cao về nhịp tim bất thường, đau tim hoặc đột quỵ
    • Co thắt ở mạch máu, bao gồm hội chứng Raynaud
    • Hội chứng Serotonin (khả năng cao hơn nếu dùng với thuốc điều trị trầm cảm)
    • Cao huyết áp
  • Bạn có thể đau đầu nặng hơn nếu sử dụng thuốc trị đau đầu 10 ngày trở lên mỗi tháng. Theo dõi và ghi chép số lần bạn bị đau đầu và số lần sử dụng thuốc này.
  • Gọi cho bác sỹ của bạn nếu các triệu chứng không cải thiện hoặc trầm trọng hơn.
  • Thuốc này có thể làm bạn chóng mặt, yếu hoặc buồn ngủ. Không lái xe hoặc làm các công việc nguy hiểm cho đến khi bạn biết thuốc này ảnh hưởng đến bạn như thế nào.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ em. Không bao giờ chia sẻ thuốc với bất kỳ người nào.

Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này:
Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
  • Lo âu, bồn chồn, sốt, đổ mồ hôi, co thắt cơ, co giật, tiêu chảy, nhìn thấy hoặc nghe thấy những thứ không có
  • Đau ngực, đặc biệt lan đến cánh tay, hàm, lưng hoặc cổ, gây khó thở, đổ mồ hôi bất thường hoặc ngất xỉu
  • Nhịp tim nhanh, mạnh hoặc không đều
  • Bàn tay, cánh tay, chân hoặc bàn chân bị tê hoặc đau nhói, các ngón tay và ngón chân đổi màu
  • Tê hoặc yếu trên một phía cơ thể, đau đầu bất thình lình hoặc dữ dội, khó khăn trong việc nói
  • Co giật
  • Đau bụng dữ dội, tiêu chảy ra máu, buồn nôn hay nôn
  • Tức hoặc đau thắt ở ngực, cổ hoặc hàm
  • Mất thị lực hoặc thay đổi thị lực không phải là bệnh đau nửa đầu thông thường

Nếu bạn phát hiện thấy có những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn sau đây, hãy nói chuyện với bác sỹ của mình:

  • Cảm thấy yếu, buồn ngủ hoặc mệt mỏi
  • Vùng da được tiêm đau, ngứa, rát, sưng tấy hoặc nổi cục

Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết.
Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088