MOBILE VIEW  | 
Document View > Esomeprazole (Oral) (Capsule, Delayed Release, Packet)

Esomeprazole (Oral) (Capsule, Delayed Release, Packet)

Esomeprazole (Theo đường uống)
Esomeprazole (es-oh-MEP-ra-zole)Điều trị bệnh trào ngược dạ dày thực quản (GERD) và thực quản tổn thương. Đồng thời điều trị và giúp phòng ngừa loét dạ dày. Thuốc này là chất ức chế bơm proton (PPI).
NexIUM , NexIUM 24HR

Không nên Sử dụng Thuốc này Khi:
Thuốc này không phù hợp với tất cả mọi người. Không dùng thuốc nếu bạn đã có phản ứng dị ứng với esomeprazole hoặc các thuốc tương tự.

Cách Sử dụng Thuốc Này:
Viên nang Phóng thích Chậm, Thuốc gói

  • Bác sỹ của bạn sẽ cho bạn biết lượng thuốc cần dùng. Không dùng nhiều hơn lượng được chỉ dẫn. Uống tất cả thuốc trong toa thuốc của bạn, ngay cả khi bạn cảm thấy khỏe hơn sau vài ngày.
  • Tuân theo hướng dẫn trên nhãn thuốc nếu bạn đang sử dụng thuốc này mà không có toa thuốc.
  • Uống thuốc này ít nhất 1 giờ trước bữa ăn.
  • Viên nang phóng thích chậm:
    • Nuốt cả viên nang. Không nghiền hoặc nhai thuốc.
    • Nếu bạn không thể nuốt viên nang, bạn có thể mở viên nang và đổ thuốc vào 1 thìa cà phê táo xay. Khuấy đều hỗn hợp và nuốt ngay. Không nhai. Bỏ đi bất kỳ phần hỗn hợp nào còn thừa.
  • Gói:
    • Gói 2,5 hoặc 5 milligam (mg): Pha với 1 thìa cà phê (5 millilit (mL)) nước và khuấy đều.
    • Gói 10, 20 hoặc 40 mg: Pha với 1 thìa canh (15 mL) nước và khuấy đều.
    • Để hỗn hợp đặc lại trong 2 đến 3 phút. Khuấy một lần nữa và uống trong vòng 30 phút. Đổ thêm nước vào phần thuốc còn lại và uống ngay.
  • Ống nuôi:
    • Thuốc viên nang:
      • Mở viên nang và đổ thuốc vào ống tiêm có đầu là ống thông 60-mL. Đổ 50 mL nước vào ống tiêm. Không sử dụng bất kỳ loại nước hay ống tiêm nào khác.
      • Đưa pit tông ống tiêm vào ống và lắc đều hỗn hợp thuốc khoảng 15 giây. Hãy đảm bảo không có hạt thuốc bị tắc trong đầu ống tiêm. Bơm ngay thuốc vào ống NG.
      • Dùng nước để xả sạch phần thuốc còn lại trong ống.
    • Thuốc gói:
      • Gói 2,5 hoặc 5 mg: Thêm 5 mL (1 thìa cà phê) nước vào ống tiêm có đầu là ống thông. Đổ gói thuốc 2,5 hoặc 5-mg vào ống tiêm, lắc đều ngay và để thuốc đặc lại trong 2 đến 3 phút.
      • Gói 10, 20 hoặc 40 mg: Thêm 15 mL (1 thìa canh) nước vào ống tiêm có đầu là ống thông. Đổ gói thuốc 10, 20 hoặc 40 mg vào ống tiêm, lắc đều ngay và để thuốc đặc lại trong 2 đến 3 phút.
      • Lắc hỗn hợp đã lắng một lần nữa và bơm thuốc vào ống trong vòng 30 phút.
      • Đổ một lượng nước bằng như vậy (5 or 15 mL) vào ống tiêm. Lắc nhẹ, và bơm vào ống để xả sạch thuốc còn lại trong ống.
    • Thuốc này cần đi kèm với Hướng dẫn Sử dụng thuốc. Hỏi dược sỹ về một bản sao nếu bạn không có.
    • Liều dùng bị quên: Dùng thuốc ngay khi bạn nhớ ra. Nếu đã gần đến giờ uống liều dùng tiếp theo của bạn, chờ đến khi đó hãy uống liều bình thường. Không uống thêm thuốc để bù cho liều dùng bị quên.
    • Bảo quản thuốc trong bao kín ở nhiệt độ phòng, tránh xa nhiệt, hơi ẩm và ánh nắng trực tiếp.

Dược phẩm và Thực phẩm Cần Tránh:
Hỏi bác sỹ hoặc dược sỹ trước khi sử dụng bất kỳ thuốc nào khác, bao gồm thuốc mua tự do không cần theo toa, vitamin và các sản phẩm thảo dược.

  • Một số thuốc có thể ảnh hưởng đến tác dụng của esomeprazole. Cho bác sỹ biết nếu bạn đang sử dụng bất kỳ thuốc nào sau đây:
    • Atazanavir, cilostazol, diazepam, digoxin, erlotinib, ketoconazole, methotrexate, mycophenolate mofetil, nelfinavir, rifampin, saquinavir, cỏ ban, tacrolimus, voriconazole
    • Thuốc chống đông máu (như clopidogrel hoặc warfarin)
    • Thuốc lợi tiểu (thuốc tiêu bớt nước)
    • Thuốc bổ sung sắt

Cảnh báo Khi Sử dụng Thuốc Này:

  • Báo cho bác sỹ của bạn nếu bạn đang mang thai hoặc cho con bú hoặc nếu bạn mắc bệnh gan hoặc chứng loãng xương.
  • Thuốc này có thể gây ra những vấn đề sau:
    • Các vấn đề về thận
    • Gãy xương hông, cổ tay hoặc xương sống
    • Mức magiê hoặc vitamin B12 trong máu thấp
  • Thuốc này có thể gây tiêu chảy. Gọi cho bác sỹ của bạn nếu bệnh tiêu chảy trở nên trầm trọng, không ngừng hoặc có máu. Không uống bất kỳ thuốc nào để cầm tiêu chảy cho đến khi bạn đã trao đổi với bác sỹ của mình. Bạn có thể bị tiêu chảy 2 tháng hoặc lâu hơn sau khi dừng uống thuốc này.
  • Nói cho bác sỹ hoặc nha sỹ đang điều trị cho bạn biết bạn đang dùng thuốc này. Thuốc này có thể ảnh hưởng đến một số kết quả xét nghiệm y khoa nhất định.
  • Bác sỹ sẽ kiểm tra tiến triển và tác dụng của thuốc này trong những lần thăm khám định kỳ. Thực hiện đầy đủ các cuộc hẹn gặp với bác sỹ.
  • Để thuốc xa tầm với của trẻ em. Không bao giờ chia sẻ thuốc với bất kỳ người nào.

Có thể xuất hiện tác dụng phụ khi sử dụng thuốc này:
Gọi ngay bác sỹ nếu bạn phát hiện bất kỳ tác dụng phụ nào sau đây:

  • Phản ứng dị ứng: Ngứa hoặc phát ban, sưng tấy mặt hoặc tay, sưng tấy hoặc ngứa trong miệng hoặc cổ họng, tức ngực, khó thở
  • Phồng rộp, tróc vảy, nổi mụn đỏ trên da
  • Nhịp tim nhanh, mạnh hoặc không đều
  • Sốt, đau khớp, sưng tấy cơ thể, tăng cân bất thường, thay đổi mức độ hoặc số lần đi tiểu
  • Co giật, chóng mặt, chuột rút cơ hoặc co cơ
  • Tiêu chảy trầm trọng không dứt, sốt
  • Đau bụng, buồn nôn, nôn, giảm cân, phân có máu hoặc có màu đen

Nếu bạn phát hiện thấy có những tác dụng phụ ít nghiêm trọng hơn sau đây, hãy nói chuyện với bác sỹ của mình:

  • Đau đầu
  • Tiêu chảy nhẹ, táo bón hoặc trung tiện

Nếu bạn phát hiện thấy những tác dụng phụ khác mà bạn cho rằng do thuốc này gây ra, hãy cho bác sỹ của bạn biết.
Gọi cho bác sỹ của bạn để nhận được tư vấn y khoa về tác dụng phụ. Bạn có thể báo cáo tác dụng phụ đến FDA tại số 1-800-FDA-1088